mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

1. Bằng lái ô tô là gì?

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một chủ thể cụ thể đáp ứng các điều kiện nhằm mục đích cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Hiện các loại bằng lái xe ô tô đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD. Trong đó bằng lái xe hạng B, hạng C là bằng ô tô được sử dụng rộng rãi.

Bạn đang xem: mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

2. Thời hạn của bằng lái ô tô là bao lâu?

Hiện nay theo quy định bằng lái xe các hạng đều có thời hạn nhất định. Cụ thể:

Hạng B1 có thời hạn tới tuổi nghỉ hưu, cụ thể Hạng B1 có giá trị thời hạn đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

Bằng lái xe ô tô hạng b1 được điều khiển xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg (không được phép kinh doanh).

Hạng B2 có thời hạn 10 năm. Hạng B2 được điều khiển các loại xe như hạng B1. Bên cạnh đó còn được tham gia vận tải kinh doanh.

Hạng C có thời hạn 5 năm. Bằng lái xe hạng C sẽ được lái xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định ở hạng B2.

Hạng D có thời hạn 5 năm. Bằng lái xe hạng D lái xe ôtô chở khách từ 10-32 chỗ và các loại xe quy định ở hạng C.

Hạng E có thời hạn 5 năm. Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.

Hạng F có thời hạn 5 năm. Hạng F được cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa.

Như vậy các loại bằng lái ô tô cũng như tất cả các loại bằng khác phải xin đổi trước khi hết thời hạn quy định.

3. Thủ tục đổi bằng lái xe ô to hết hạn

Thủ tục đổi giấy phép lái xe sắp hết hạn năm 2022 gồm 4 bước như sau:

* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

– Bản sao giấy phép lái xe, giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

* Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Lưu ý: Người xin cấp lại bằng có thể trực tiếp đi nộp hồ sơ hoặc nộp kê khai trực tuyến nhưng phải đến chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.

* Bước 3: Nộp lệ phí

Đối với trường hợp quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thì chủ thể sẽ  được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC lệ phí đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.

Ngoài ra trường hợp đối với người có bằng lái quá thời hạn sử dụng trên 03 tháng thì bắt buộc người lái phải thi sát hạch lại để được cấp lại giấy phép lái xe. Cụ thể thời gian hết hạn quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm phải sát hạch lại lý thuyết; Quá hạn từ 01 năm trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. Việc thi lại sẽ tuân theo quy định lệ phí thi bằng lái xe.

* Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Kết quả sẽ được trả cho người đăng ký tại nơi nộp hồ sơ.

4. Đổi giấy phép lái xe ở tỉnh khác nơi đã cấp được không?

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khi tiến hành làm thủ tục đổi Giấy phép lái xe, người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.

Tại quy định này không yêu cầu nơi nộp hồ sơ phải là Sở Giao thông Vận tải nơi cư trú hoặc Sở Giao thông Vận tải nơi đã cấp bằng lái cũ.

Vì thế, rõ ràng lái xe hoàn toàn được phép đổi bằng lái xe ở tỉnh khác nơi cấp bằng trước đây.

Xem thêm: một sợi dây đồng có đường kính 0 8mm

Mặt khác, thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 12 được sửa đổi tại Thông tư 38/2019/TT-BGTVT cũng được xác định như sau:

Cấp mới, cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe theo mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.

Như vậy, việc cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe thực hiện theo mã số trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe. Những dữ liệu này không lấy từ dữ liệu của Sở Giao thông Vận tải từng tỉnh nên cũng có thể hiểu không cần người lái xe phải đổi bằng lái xe tại đúng tỉnh nơi cấp bằng trước kia cho họ.

5. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi giấy phép lái xe b2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)

Tôi là:………………………………………………. Quốc tịch………………………….

Sinh ngày:…../…../….. Nam, Nữ: ……

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………..

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):……….. cấp ngày …../…../…..

Nơi cấp:…………………. Đã học lái xe tại:…………………… năm…………………

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………….. số:………………………

do:…………………………………………………………………… cấp ngày …../…../…..

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:……

Lý do:………………………………………………………………………………………………….

Xin gửi kèm theo:

– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

– Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

Xem thêm: chất có nhiệt độ sôi cao nhất

…………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.