Bạn có nhu cầu đến tạm trú tại một địa điểm khác nơi thường trú và cần phải đăng ký tạm trú tạm vắng. Bạn đang thắc mắc về thủ tục thực hiện và cần tìm hiểu thêm thông tin. Hãy để ACC hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng cho bạn thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng. Cùng ACC theo dõi bài viết có chứa các thông tin liên quan đến việc hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng dưới đây bạn nhé!

1. Đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Cư trú 2020 thì công dân có nghĩa vụ phải thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật bao gồm cả đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng. Theo đó:
Bạn đang xem: đăng kí tạm trú tạm vắng
- Khai báo tạm vắng là thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã/huyện đối với một số trường hợp theo quy định của Luật Cư trú.
- Đăng ký tạm trú là thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi vì một số lý do như học tập, làm việc, lao động mà công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
2. Trường hợp nào thì cần đăng ký tạm trú tạm vắng
Trường hợp cần đăng ký tạm trú: công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác với nơi đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Các trường hợp cần phải thực hiện khai báo tạm vắng được đề cập tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, cụ thể:
- Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với các đối tượng sau: (1) bị can, bị cáo đang tại ngoại; (2) người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; (3) người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; (4) người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; (5) người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
- Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với (1) người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; (2) người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; (3) người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
- Người đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên;
- Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc các trường hợp trên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.
3. Hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng
3.1. Thủ tục đăng ký tạm trú
Thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn nơi bạn dự kiến tạm trú được thực hiện như sau
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã
Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được liệt kê dưới đây và nộp đến Công an xã nơi dự kiến tạm trú.
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc có thể từ chối tiếp nhận (nêu rõ lý do từ chối).
Bước 3: Nộp lệ phí
Tiếp theo, người đăng ký sẽ thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký tạm trú.
Bước 4: Nhận kết quả đăng ký
Người đăng ký sẽ nhận được kết quả giải quyết đăng ký tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
3.2. Thủ tục khai báo tạm vắng
Thủ tục khai báo tạm vắng tại Công an xã, phường, thị trấn được thực hiện như sau
Bước 1: Đến khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã
Người khai báo đến Công an cấp xã và khai báo tamh vắng với nội dung bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
Bước 2: Kiểm tra nội dung khai báo
Sau khi tiếp nhận khai báo, cơ quan đăng ký cư trú sẽ hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, Công an xã cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân (trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc).
Bước 3: Nhận thông báo khai báo
Người khai báo sẽ nhận được thông báo về việc cập nhật khai báo tạm vắng trên Cơ sở dữ liệu về cư trú sau khi cơ quan đăng ký cư trú đã hoàn thành việc cập nhật thông tin.
Bên cạnh hình thức đăng ký tạm trú tạm vắng trực tiếp, công dân cần đăng ký tạm trú và công dân cần khai báo tạm vắng ở 02 trường hợp sau còn có thể khai báo qua ứng dụng điện tử, hợp thư điện tử và nộp hồ sơ trực tuyến (online) qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Với thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bạn có thể tham khảo thêm về Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng online.
Xem thêm: điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 2023 hà nội
4. Những câu hỏi thường gặp.
Đối tượng phải khai báo tạm vắng?
Đối tượng phải khai báo tạm vắng gồm các trường hợp sau:
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên:
- Đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách.
- Đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp trên. Trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.
Như vậy, nếu thuộc những đối tượng trên thì phải thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng.
Thủ tục khai báo tạm vắng?
Nếu thuộc các đối tượng phải đăng ký tạm vắng; thì cần thực hiện các bước sau để khai báo tạm vắng?
- Bước 1: Người khai báo tạm vắng phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú để làm thủ tục khai báo tạm vắng.
- Bước 2: Nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo.
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
Trường hợp không phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú mới?
Trường hợp không phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú quy định tại điều 27 Luật cư trú 2020. Hiện nay có 2 tường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú.
Thứ nhất, thuộc đối tượng đăng ký thường trú.
Thứ hai, Người đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.
Những trường hợp này sẽ thực hiện thủ tục đăng ký lưu trú theo quy định pháp luật.
Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?
Người làm thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tạm trú.
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ gì?
Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành mà Công ty Luật ACC hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng cho bạn. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích đến bạn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc gì hay cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn pháp lý, hãy liên hệ ACC để nhận được phản hồi sớm nhất bạn nhé!
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Xem thêm: một vật được ném thẳng đứng lên cao khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Bình luận